Thứ Sáu, 22 tháng 7, 2011

giải trí

0 nhận xét
giấc mơ không thể quên

phim hoat hinh tom and jery

0 nhận xét

hãy nhìn vào cuộc sống

1 nhận xét
hãy suy nghĩ về cuộc sống xem đoạn video này các bạn có  suy nghĩ gì?

Chủ Nhật, 10 tháng 7, 2011

chủ đề triết học

0 nhận xét
A. KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Câu 1: điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa .
trả lời:
A.   điều kiện ra đời là do
- ngày nay nền kinh tế hàng hóa có sự khác biệt so với nền kinh tế tự cung tự cấp là sự phân công lao động và sự chuyên môn hóa trong sản xuất mỗi một ngành có sự phân công lao động cụ thể riêng biệt trong từng ngành phân công lao đông làm cho mỗi người mỗi nhóm sản xuất từng bộ phận của sản phẩm nhất định nên mỗi người muốn có những sản phẩm khác thì mọi người phải đem hàng hóa ra trao đổi nên hàng hóa ngày càng phong phú hơn đa dạng đáp ứng nhu cầu của con người nền kinh tế ngày càng phát triển
- do sự khác biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa : những người sản xuất ra hàng hóa phải là những chủ thể độc lập về kinh tế họ có quyền quyết định các sản phẩm sản xuất ra kể cả bán hay mua họ có quền chi phối các sản phẩm đó. VD trong một công ty họ sản xuất ra sản phẩm chè họ có sự phân công lao động cụ thể như với các khâu họ có những việc làm như sau khâu hái chè, khâu sao chè, khâu bán mặt hàng này. Họ gép những khâu đó lại xẽ tạo ra sản phẩm mà họ cần sản xuất là chè sau đó ngươi đầu tư vào chè họ có quyền xem xét và chi phối các sản phẩm của họ
B. Đặc trưng:
Trong Sản xuất hàng hóa sản phẩm sản xuất ra để đem ra thị trường để trao đổi,mua bán trên thị trường.
C.   ưu thế của sản xuất hàng hóa
so với sản xuất tự cung, tự cấp thì sản xuất hàng hóa có những ưu thế riêng của nó
- nó ra đời trên cơ sở có sự phân công lao động xã hội, sự chuyên môn hóa sản xuất
nhưng chính sự ra đời của sản xuất hàng hóa dẫn tới sự phân công lao động làm cho chuyên môn hóa ngày càng cao dẫn tới sự phá vỡ tính bảo thủ trì trệ của nền kinh tế
-         hàng hóa sản xuất ra không phải phục vụ người sản xuất mà họ đáp ứng nhu cầu của xã hội nên họ phải chuyên môn hóa sản xuất tính toán mở rộng sản suất trang bị các khoa học kĩ thuật thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học
-         do tác động của các quy luật như quy luật cung cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh. Nên việc sản xuất phải tính toán, trang bị các khoa học kĩ thuật vào sản xuất thường xuyên cải tiến khoa học kĩ thuật
-         sự phát triển của sản xuất cùng với nền kinh tế mở cửa nên thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế giữa các nước ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
Câu 2: hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa hai thuộc tính đó.
Trả lời :
Hai thuộc tính của hàng hóa là
-         giá trị sử dụng :
giá trị sử dụng là công dụng của hàng hóa đó nhờ đó nó có thể thỏa mãn nhu cầu của con người
VD: hàng hóa thịt bò có công dụng để ăn nên nó được cung cấp cho thị trường mỗi ngày thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng đối với hàng hóa đó.
một vật  có rất nhiều công dụng qua các quá trình mà khoa học khám phá ra công dụng của nó phục vụ đời sống của con người
VD:  mới đây các nhà khoa học đã khám phá ăn sữa chua mỗi ngày 3 hộp xẽ chống được bệnh ung thư và làm đẹp da
Giá trị sử dụng có các đặc tính lí hóa do nó quy định. Giá trị sử dung mang đặc tính tự nhiên
Là hàng hóa trước hết vật phải có giá trị sử dụng. nhưng một vật có giá trị sử dụng chỉ trở thành hàng hóa khi nó được đem ra trao đổi mua bán
-         giá trị :
muốn tìm hiểu về gúa trị ta phải tìm hiểu về giá trị thi ta phải tìm hiểu về giá trị trao đổi của hàng hóa
giá trị trao đổi của hàng hóa là quan hệ về số lượng tỉ lệ trao đổi lẫn nhau giữa giá trị sử dụng thuộc các loại khác nhau
VD: 1 mét vải = 10kg thóc
Vải và thóc có thể trao đổi dược với nhau là do trao đổi với một tỉ lệ nhất định đó là 1:10 giữa chúng có cái chung cái chung chúng đều là sản phẩm của lao động đều là lao động kết tinh trong đó
Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa đó
Giữa giá trị và giá trị trao đổi có mối quan hệ giá trị là nội dung là cơ sở của giá trị trao đổi còn giá trị trao đổi là hình thức của giá trị
Giá trị còn là biểu hiện mối quan hệ  giữa những người sản xuất hàng hóa nên nó có thuộc tính xã hội
Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa là
Giữa giá trị và giá trị sử dụng chúng có mối quan hệ chặt chẽ vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau
Tính thống nhất giữa giá trị và giá trị sử dụng chúng cùng tồn tại trong cùng một hàng hóa nếu thiếu mmmootj trong hai thuộc tính chúng xẽ  không trở thành hàng hóa.
Tính mâu thuẫn là hai thuộc tính của hàng hóa nhưng chúng không đồng nhất với nhau về chất giá trị nhưng về giá trị thì chúng lại đồng nhất với nhau về chất
Hai thuộc tính của hàng hóa chúng được thực hiện trong trao đổi hàng hóa lại khác nhau cúng bị tách rời về không gian và thời gian giá trị  được thực hiện trước trong lưu thông còn giá trị sử dụng được thực hiện sau trong lĩnh tiêu dùng.
Câu 3 hai mặt của lao động để sản xuất ra hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng
Trả lời
a. hai mặt của của lao đông đẻ sản xuất ra hàng hóa là
-         lao động cụ thể: là lao động có ích dứa mọi hình thức cụ thể của những chuyên môn nhất định
          lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa mỗi một lao động cụ thể có thể có mục đích, có phương pháp sản xuất đối tượng lao động riêng có công cụ lao động riêng.
          Lao động cụ thể càng nhiều càng tạo ra nhiều giá trị sử dụng
          Giống với giá trị sử dụng lao động cụ thể gắn liền với vật phẩm
VD :  lao động làm bánh thì là một lao đông cụ thể họ sản xuất bánh ra mục đích để bán họ có phương pháp để làm bánh đối tượng lao động ở đây là bột mì còn công cụ lao đông là máy móc các trang thiết bị
- lao động trừu tượng là: sự tiêu hao thuần túy sức lao động như bắp thị thần kinh
          Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
          Giống  với giá trị của hàng hóa thì lao đông trừu tượng gắn liền với hoạt động sản xuất hàng hóa
b. mối quan hệ giữa hai mặt của lao dộng để sản xuất ra hàng hóa
lao động cụ thể và lao động trưu tượng chúng có mối quan hệ chặt chẽ vừa thống nhất với nhau vừa mâu thuẫn với nhau
tính thống nhất: lao động cụ thể và lao động trừu tượng là hai mặt của cùng một quá trình lao động sản xuất ra hàng hóa chỉ có hoạt động sản xuất mới có tính chất hai mặt
tính mâu thuẫn: mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng biểu hiện mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội
sản phẩm sản xuất ra không phù hợp với nhu cầu của xã hội cả về quy mô và chất lượng sản phẩm
mức hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa không phù hợp với mức hao phí lao động xã hội
 câu 4 mặt chất và mặt lượng của giá trị hàng hóa
trả lời:
lượng giá trị hàng hóa là lượng  lao động  hao phí để sản xuất ra đơn vị hàng hóa trong một đơn vị thời gian nhất định
trên thực tế một loại hàng hóa có thể do nhiều người cùng sản xuất ra nhưng mỗi người có những điều kiện hoàn cảnh để sản xuất ra hàng với chất lượng mẫu mã khác nhau do đó giá trị cá biệt của hàng hóa là khác nhau nhưng khi đem ra trao đổi trên thị trường thì phải trao đổi theo giá trị chung là giá trị xã hội
thời gian lao động cá biệt là: thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa ở trong những điều kiện sản xuất theo một trình độ nhất định của người sản xuất ra hàng hóa.thời gian lao động cá biệt quyết định đến lượng giá trị cá biệt của hàng hóa
thời gian lao động cần thiết là thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị  sản phẩm ở mức cường độ trung bình và thành thạo trong điều kiện sản xuất bình thường.
thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định đến lượng giá trị cá biệt của hàng hóa chính là gian trung bình để tạo ra một sản phẩm nhất định
thời gian lao động xã hội không phải là đại lượng cố định.
CÂU 5 phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị cuả hàng hóa
Các nhân tố ảnh  hưởng đến lượng giá trị hàng hóa là
-         năng xuất lao động: là sức sản xuất của lao động được tính bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian nhất định hay là thời gian lao động gao phí để sản xuất ra một sản xuất
năng xuất lao động tăng lên dẫn tới số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên thời gian hao phí để sản xuất ra sản phẩm giảm xuống giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống giá trị của hàng hóa tỉ lệ nghịch năng xuất lao động
-         cường độ lao động là mức độ khẩn trương để tao ra các sản phẩm trong một thời giann nhất định. Khi cường độ tăng lên mức hao phí sức lao động tăng lên sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lênh giá trị của hàng hóa không đổi
-         mức độ phức tạp của lao động
lao đông giản đơn và lao động phức tạp
lao đông giản đơn là lạo động chưa qua đào tạo cũng có thể sản xuất ra sản phẩm tạo ra ít giá trị  hơn
lao động phức tạp là lao đông đã qua đào tạo và học tậ các nghiệp vụ chuyên môn
lao động phức tạp là bôi số của lao động giản đơn lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn nếu càng sử dụng nhiều lao động phức tạp xẽ tạo ra càng nhiều giá trị hơn
câu 6 làm rõ bản chất của tiền tệ
bản chất của tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt có vai trò đặc là vật ngang giá chung thống nhất cho mọi hàng hóa
tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt nó thống nhất cho mọi hàng hàng hóa để lưu thông hàng hóa để trao đổi hàng hóa được cách dễ dàng
câu 7 chức năng thước đo của giá trị và chức năng phương tiện lưu thông cất giữ
trả lời:
tiền tệ có chức năng thước đo giá trị tiền tệ để đo giá trị của hàng hóa để đo lường giá trị của hàng hóa thì tiền phải phải có giá trị như vàng bạc. nhưng trên thị trường việc trao đổi như một cách tưởng tượng.
chức năng đo giá trị thì giá trị dược biểu hiện bằng một thượng tiền nhất định, giá cả hàng hóa được biểu hiện qua giá trị của hàng hóa trên thị trường giá cả hàng hóa được biểu hiện qua giá cả của hàng hóa, biểu hiện của mối quan hệ cung cầu, tình trạng độc quyền, giá trị của tiền tiền tệ còn là tiêu chuẩn giá cả
chức năng phương tiện lưu thông  của tiền tệ là mối quan hệ giữa hàng và tiền theo công thức là H – T – H trao đổi hàng hóa tiền ở giữa giữ chức năng lưu thông hàng hóa lấy tiền môi giới hang hóa  khi tiền tham gia quá trình lưu thông hàng hóa được dễ dàng hơn việc trao đổi hàng hóa có khoảng cách về không gian và thời gian dễ gây tình trạng khủng hoảng kinh tế. công thức chung của lưu thông hàng hóa là
M  Trong đó P là mức giá trung bình của một hàng hóa
                             Q là số lượng hàng hóa đem lưu thông
                             V là số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại
                             P.Q là tổng giá cả hàng hóa
Câu 8 chức năng của phương tiện thanh toán và phương tiện cất giữ của tiền tệ
Trả lời:
Tiền tệ có chức năng thanh toán khi hàng hóa là tiền tệ được thanh toán về những khoản nợ, nộp thuế khi đó việc trao đổi hàng hóa phải được thanh toán bằng tiền tệ
Thực chất thanh toán hàng hóa là sự bơm tiền vào trong lưu thông khi tiền được đưa vào lưu thông xẽ làm giảm bớt lượng tiền trong lưu thông xẽ tạo ra khả năng thanh toán bù trừ mà không dùng đến tiền mặt nên nó dễ gây các tiềm ẩn của việc khủng hoảng kinh tế do các chủ nợ không đủ tiền để có khả năng thanh toán
Công thức của phương tiện thanh toán
M=
 tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
 tổng giá cả hàng hóa mua bán chịu màchưa đến thời kì thanh toán
 tổng giá cả hàng hoasmua bán chiu đã đến thời kì thanh toán
Tiền tệ là phương tiện cất giữ khi tiền không dùng đến thì đem tiền cất đi để khi nào cần thiết xẽ đem ra dùng và vẫn phải đảm bảo.cất trữ tiền lafmootj hình thức tích lũy lũy tiền giúp cho mình xây dựng các mô hình tái sản xuất được mở rộng
Câu 9 nội dung và tác dụng của quy luật giá trị
Trả lời:
*Theo quy luật giá trị sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở là giá trị hàng hóa hay dựa trên cơ sở lao động xã  hội cần thiết để sản xuất ra hàng ra hàng hóa đó
Yêu cầu về sản xuất: quy luật giá trị buộc người sản xuất làm sao cho mức hao phí lao động cá biệt phù hợp với mức lao động xã hội cần thiết . có sản xuất mới có thể tiến hành một cách bình thường
Yêu cầu trong lưu thông: mquy luật giá tri buộc mọi hàng hóa phải tiến hành trên cơ sở trao đổi ngang giá
*Tác dụng của quy luật giá trị
- Điều tiết lưu thông hàng hóa điều tiết sản xuaatsquy luật giá trị phân bố các sản phẩm vào các lĩnh vực cụ thể các ngành các lĩnh vực của nền kinh tế làm cho ngành nay có thể bị thu hẹp hay được mở rộng các yêu tố sản xuất của xã hội di chuyển từ ngành có cung lớn hơn cầu giá cả nhỏ hơn giá trị  doanh nghiệp bị thua lỗ xẽ chuển từ ngành có cung nhỏ hơn cầu nên giá cả lớn lớn hơn giá trị nên ngành có thể thu được nhiều lợi nhuận lãi cao.thu hút nguồn hàng từ nơi  giá thấp đến nơi có nguồn thu với giá cao
- kích thích cải biến khoa học kĩ thuật nâng cao sản xuất hợp lí hóa sản xuất tăng năng xuất lao động phát triển lực lượng sản xuất
Trong sản xuất mỗi người đều muồn tạo ra được nhiều hàng hóa để dành được nhiều ưu thế trong sản xuất thì họ phải đổi mới khoa học kĩ thuật tăng năng xuất lao động dần làm cho sản xuất ngày càng phát triển thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo
Những người sản xuất biết nắm bắt và phát triển sản xuất sao cho mức lao động xã hội cần thiết phải phù hợp với mức hao phí lao động cá biệt tức là mức hao phí lao dông cá biệt phải nhỏ hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết và dần họ trở thành một bộ phận người giàu. Nếu việc sản xuất ra hàng hóa mà có mức hao phí lao động cá biệt trong sản xuất lớn hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết thì dẫn nhưng người đó dần nghèo đi
Như vậy quy luật giá trị một mặt chi phối sự lựa chọn tự nhiên đào thải các  yếu tố tiêu cực kích thích các yếu tố tích cự tiến bộ này càng hoàn thiện nò thự hiện sự phân hóa giàu nghèo tao nên sự bất bình đẳng trong xã hội .