Chủ Nhật, 4 tháng 9, 2011

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MÁY TÍNH HỌC PHẦN: TÀI CHÍNH TIỀN TỆ ĐỐI TƯỢNG: SINH VIÊN NGÀNH KT VÀ QTKD

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MÁY TÍNH
HỌC PHẦN: TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
KHỐI LƯỢNG: 2 TÍN CHỈ
ĐỐI TƯỢNG: SINH VIÊN NGÀNH KT VÀ QTKD

Chương 1- TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Tài chính thuộc phạm trù nào trong quá trình tái sản xuất xã hội?
            a. Sản xuất; 
            b. Phân phối;
c. Trao đổi;
            d. Tiêu dùng. 
2. Nguyên nhân sâu xa quyết định sự ra đời và tồn tại của phạm trù tài chính là:
            a. Nhà nước;
            b. Kinh tế hàng hoá- tiền tệ;
            c. Đấu tranh giai cấp;
            d. Cả a và b đều sai;
            e. Cả a và b đều đúng.
3. Nguyên nhân trực tiếp về sự phát sinh và phát triển của phạm trù tài chính:
            a. Đấu tranh giai cấp;
            b. Sản xuất và trao đổi hàng hoá- tiền tệ;
            c. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước;
            d. Cả b và c đều đúng;
            e. Cả b và c đều sa;i
4. Bản chất của tài chính là:
a. Các quan hệ về tiền tệ giữa các chủ thể trong nền kinh tế;
b. Quan hệ phân phối tiền lương;
c. Tiền tệ trong bán hàng hoá;
d. Các quan hệ kinh tế thông qua lập và sử dụng các quỹ tiền tệ;
e. Cả a và d đều đúng.
5. Chức năng phân phối của tài chính có đặc điểm:
            a. Phân phối của tài chính là phân phối chỉ diễn ra dưới hình thái giá trị, không kèm theo sự thay đổi hình thái giá trị;
            b. Phân phối của tài chính là sự phân phối luôn gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định;
            c. Phân phối của tài chính là sự phân phối dưới hình thái giá trị thông qua sự chênh lệch của giá cả và giá trị trong trao đổi hàng hoá;
            d. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng;
            e. Chỉ có a và b đúng.
6. Chức năng giám đốc tài chính có những đặc điểm:
            a. Giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng tiền;
            b. Giám đốc tài chính được thực hiện đối với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
            c. Giám đốc tài chính mang đặc điểm giám đốc toàn diện, thường xuyên, liên tục, linh hoạt và có hiệu quả;
            d. Tất cả các đặc điểm trên.
7. Vai trò của Tài chính Việt Nam trong nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
            a. Công cụ phân phối tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân;
            b. Công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân;
            c. Cả a và b đúng;
            d. Cả a và b sai.
8. Hệ thống tài chính bao gồm các câu chủ yếu sau:
            a. Ngân sách Nhà nước và tài chính doanh nghiệp;
            b. a và tài chính dân cư;
            c. a, tín dụng, tài chính hộ gia đình và tổ chức xã hội;
            d. c và bảo hiểm.
9. Tài chính là:
            a. Tiền;
            b. Quỹ tiền tệ;
            c. Cả a và b đều đúng;
            d. Cả a và b đều sai.
10. Quan hệ phân phối tài chính là:
            a. Các quan hệ tài chính luôn luôn gắn liền với việc tạo lập hoặc sử dụng quỹ tiền tệ nhất định;
            b. Xét trong sự vận động trực tiếp của sản phẩm thì các quan hệ tài chính chỉ diễn ra sự vận động một chiều không kèm theo sự thay đổi về hình thái giá trị;
            c. Cả a và b đều đúng;
            d. Cả a và b đều sai.
11. Tài chính là:
            a. Quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị;
            b. Mọi quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị;
            c. Quan hệ tiền tệ;
            d. Quan hệ kinh tế;
            e. Tất cả các ý trên đều đúng.


Chương 2- TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ

1. Tiền tệ là:
            a. Một loại hàng hoá đặc biệt;
            b. Một phạm trù kinh tế mang tính lịch sử;
            c. Vật ngang giá dùng trong trao đổi;
            d. Tất cả các câu trên đều đúng;
            e. Chỉ có a và c là đúng.
2. Ở hình thức giá trị nào hàng hoá được thực hiện bằng cách trao đổi sản phẩm trực tiếp:
            a. Giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên;
            b. Giá trị toàn bộ hay mở rộng;
            c. Giá trị chung;
            d. Tiền tệ;
            e. cả a và b đều đúng.
3. Bản chất của tiền tệ là:
            a. Những đồng tiền xu bằng kim loại;
            b. Những tờ giấy bạc;
            c. Vật ngang giá chung làm phương tiện trao đổi hàng hoá, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ;
            d. Tất cả các ý trên đều đúng.
4. Ở hình thức giá trị nào vật trung gian làm phương tiện trao đổi hàng hoá:
            a. Giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên;
            b. Giá trị toàn bộ hay mở rộng;
            c. Giá trị chung;
            d. Tiền tệ;
            e. Cả b, c và d đều đúng.
5. Ở hình thái tiền tệ nào mà những tờ giấy bạc ngân hàng không được tự do chuyển đổi ra vàng:
            a. Tiền tệ dưới dạng hàng hoá- tiền tệ;
            b. Tiền tệ kim loại;
            c. Tiền giấy (Giấy bạc Ngân hàng);
            d. Các hình thái khác của tiền.
6. Tiền ghi sổ là các khoản tiền gửi ….ở ngân hàng:
            a. Có kỳ hạn;
            b. Không kỳ hạn;
            c. Tiết kiệm;
            d. Tất cả đều đúng;
            e. chỉ có câu a và c là đúng.
7. Ở hình thái giá trị mở rộng thì:
            a. Vật ngang giá chung có ý nghĩa tượng trưng được lựa chọn theo tập quán của từng địa phương;
                b. Tất cả các vật ngang giá đặc thù đều có quyền lực ngang nhau trong vai trò vật ngang giá;
            c. Vật ngang giá đơn nhất có thể là bất kỳ hàng hoá nào trong thế giới hàng hoá;
            d. Tất cả các câu trên đều đúng.
8. Chức năng của tiền tệ là:
            a. Thước đo giá trị;
            b. Phương tiện trao đổi;
            c. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị;
            d. Phương tiện thanh toán;
            e. Tất cả các câu trên;
            f. Chỉ có a, b và d là đúng.
9. Khi giá trị hàng hoá được đo bằng giá cả thì tiền tệ thực hiện chức năng gì?
            a. Phương tiện trao đổi;
            b. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị;
            c. Cả hai câu trên đều sai;
            d. Cả hai câu trên đều đúng.
10. Kho hàng hoá được dùng để mua bán hoặc thanh toán nợ thì tiền tệ thực hiện chức năng:
            a. Phương tiện trao đổi;
            b. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị;
            c. Thước đo giá trị
            d. Cả ba câu trên đều sai;
            e. Cả ba câu trên đều đúng.
11. Nhờ tiền tệ có chức năng gì mà người ta có thể tách thời gian từ lúc có thu nhập đến thời gian chi tiêu dùng
            a. Thước đo giá trị;
            b. Phương tiện trao đổi;
            c. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị;
            d. Phương tiện thanh toán;
            e. Tất cả các câu trên đều đúng.
12. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
            a. 10 ổ bánh mỳ;
            b. 2 con gà;
            c. Nửa con gà;
            d. Không có ý nào đúng.
13. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
            a. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt;
            b. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt;
            c. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường;
            d. Tất cả các ý trên đều đúng;
            e. Chỉ có a và b là đúng.
14. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
            a. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị;
            b. Được chấp nhận rộng rãi;
            c. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng;
            d. Tất cả 3 điều kiện trên;
            e. Chỉ gồm có điều kiện b và c nêu trên.
15. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức năng quan trọng nhất:
            a. Thước đo giá trị;
            b. Phương tiện trao đổi;
            c. Phương tiện lưu giữ giá trị;
            d. Không phải các chức năng trên.
16. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:
            a. Theo cung cầu hàng hoá;
            b. Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ;
            c. Một cách ngẫu nhiên;
            d. Theo giá cả của thị trường quốc tế.
17. “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:
            a. Một loại tín tệ;
            b. Tiền được làm bằng giấy;
            c. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của Ngân hàng;
            d. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
18. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:
            a. M1;
            b. M2;
            c. M3;
            d. Vàng và ngoại tệ mạnh.
19. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
            a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống;
            b. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông;
            c. Nhu cầu vốn đầu tư trong nền kinh tế tăng lên;
            d. Tất cả các trường hợp trên.
20. Khi Ngân hàng Trung ương hạ lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào? (Giả định các yếu tố khác không thay đổi)
            a. Chắc chắn sẽ tăng;                                      b. Có thể sẽ tăng;
            c. Có thể sẽ giảm;                                           d. Không thay đổi.


Chương 3- CHẾ ĐỘ LƯU THÔNG TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT TIỀN TỆ

1. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
            a. Tiền dự trữ của các Ngân hàng Thương mại tăng;
            b. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông;
            c. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống;
            d. Tất cả các trường hợp trên.
2. Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của các nhân tố sau:
            a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc;
            b. Tỷ lệ dự trữ vượt quá;
            c. Cả hai nhân tố trên đều đúng;
            d. Không có nhân tố nào đúng.
3. Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi của:
            a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc;
            b. Tỷ lệ dự trữ vượt quá;
            c. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi;
            d. Cơ số tiền tệ.
4. Cơ số tiền tệ phụ thuộc vào các yếu tố:
            a. Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các Ngân hàng Thương mại;
            b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá, lượng tiền mặt trong lưu thông;
            c. Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của các Ngân hàng thương mại;
            d. Mục tiêu mở rộng tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
5. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu Ngân hàng Trung ương thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị trường đang tăng lên?
            a. Có thể sẽ tăng;
            b. Có thể sẽ giảm;
            c. Chắc chắn sẽ tăng;
            d. Chắc chắn sẽ giảm.
6. Hội đồng Thống đốc của ngân hàng Nhà nước quyết định chi 100 tỷ VND để xây dựng trụ sở, việc này có tác động gì đến cơ số tiền tệ:
            a. Tăng;
            b. Giảm;
            c. Không thay đổi;
            d. Không có cơ sở để xác định.
7. Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:
            a. Tỷ trọng tiền mặt và ngoại tệ lớn, tốc độ lưu thông chậm;
            b. Sức mua của đồng tiền không thực sự ổn định và lượng ngoại tệ quá lớn;
            c. Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trôi nổi nhiều, sức mua của đồng tiền chưa thực sự ổn định;
            d. Sức mua của đồng tiền không ổn định và lượng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài lớn.
8. Khi Ngân hàng Trung ương mua vào một lượng tín phiếu kho bạc trên thị trường mở thì lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào:
            a. Có thể tăng;
            b. Có thể giảm;
            c. Chắc chắn sẽ tăng;
            d. Chắc chắn sẽ giảm.
9. Khi Ngân hàng Trung ương bán ra một lượng tín phiếu kho bạc trên thị trường mở thì lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào:
            a. Có thể tăng;
            b. Có thể giảm;
            c. Chắc chắn sẽ giảm;
            d. Không thay đổi.
10. Khi Ngân hàng Trung ương giảm lãi suất tái chiết khấu thì lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào:
            a. Chắc chắn sẽ tăng;
            b. Có thể sẽ tăng;
            c. Có thể sẽ giảm;
            d. Chắc chắn sẽ giảm.
11. Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử các yếu tố khác không thay đổi)
            a. Chắc chắn sẽ tăng
            b. Có thể sẽ tăng;
            c. Có thể sẽ giảm;
            d. Chắc chắn sẽ giảm.
12. Khi Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử các yếu tố khác không thay đổi)
            a. Chắc chắn sẽ tăng
            b. Có thể sẽ tăng;
            c. Có thể sẽ giảm;
            d. Chắc chắn sẽ giảm.
13. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cơ số tiền tệ sẽ giảm xuống khi nào?
            a. Các Ngân hàng Thương mại rút tiền từ Ngân hàng Trung ương;
            b. Ngân hàng Trung ương mở rộng cho vay chiết khấu đối với Ngân hàng Thương mại;
            c. Ngân hàng Trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở;
            d. Không có câu nào đúng.
14. Ngân hàng Trung ương là ngân hàng… trong tổ chức ngân hàng Nhà nước ở Việt Nam:
            a. Cấp I;
            b. Cấp II;
            c. Vừa cấp I, vừa cấp II;
            d. Không đáp án nào đúng.
15. Ở Việt nam hiện nay, cơ quan nào sau đây được quản lý tiền dự trữ phát hành theo quy định của Chính phủ:
            a. Quốc Hội;
            b. Bộ Tài chính;
            c. Ngân hàng Trung ương;
            d. Kho bạc Nhà nước.
16. Ở Việt nam hiện nay, nguồn cung ứng tiền tăng thêm hàng năm dựa trên các căn cứ:
            a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm;
            b. Chỉ số trượt giá chung của hàng hoá;
            c. Mức thâm hụt cán cân thanh toán quóc tế;
            d. Cả a, b, c nêu trên đều đúng.
17. Người ta thường căn cứ vào đâu để phân loại lạm phát?
            a. Sự bất ổn về xã hội;
            b. Sự mất giá của tiền giấy;
            c. Sự phân phối lại giá cả;
            d. Chỉ số giá.
18. Lạm phát vừa phải còn gọi là ……..:
            a. Lạm phát 2 chữ số;
            b. Lạm phát phi mã;
            c. Chỉ số giá;
            d. Không câu nào đúng.
19. Siêu lạm phát ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền kinh tế của quốc gia. Ở Việt Nam siêu lạm phát thì……..:
            a. Chưa bao giờ xảy ra;
            b. Đã xảy ra trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hoá tập trung;
            c. Đã xảy ra trong thời kỳ kinh tế mở;
            d. Đã xảy ra trong thời kỳ kinh tế thị trường.
20. Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát cao, người dân có xu hướng trao đổi theo cách:
            a.  T  −  H  −  H’ − T’
            b.  H  −  H’
            c.  T  −  H  −  T’
            d.  H −  T
21. Trong một nền kinh tế khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra:
            a. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng;
            b. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm;
            c. Lãi suất thực sẽ tăng;
            d. Lãi suất thực sẽ giảm.
22. Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:
            a. Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng;
            b. Nền kinh tế cân bằng ở mức dưới tiềm năng;
            c. Tỷ lệ lạm phát ở mức dưới  3 (ba) chữ số;
            d. Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 (hai) chữ số nhưng dưới  mức 3 (ba) chữ số.
23. Lạm phát sẽ tác động xấu đến:
            a. Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng;
            b. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư;
            c. Thu nhập cố định của những người làm công;
            d. Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài;
            e. Tất cả các câu trên đều đúng.
24. Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:
            a. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính;
            b. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, Bội chi NSNN và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức;
c. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm;
d. Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.
25. Các quốc gia có thể:
            a. Loại trừ hoàn toàn lạm phát;
            b. Không thể loại trừ lạm phát;
            c. Sử dụng lạm phát vừa để phát triển kinh tế;
            d. Không câu nào đúng.
26. Biện phát dùng “Lạm phát chống lạm phát” là biện pháp:
            a. Giữ tỷ lệ lạm phát ở mức vừa phải;
            b. Kiểm soát lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động;
            c. Phát hành thêm tiền để tăng đầu tư, mở rộng sản xuất.
            d. Ổn định tiền tệ, kiểm soát giá cả, kiềm chế lạm phát.
27. Chỉ tiêu nào hay được dùng để phản ánh mức độ lạm phát ?
            a. Chỉ số giảm phát GNP;
            b. Tốc độ tăng của chỉ số CPI;
            c. Cả hai phương án a và b nêu trên đều đúng.
28.  Lạm phát có nguy cơ xảy ra khi ..........
     a. Ngân sách Nhà nước bị thâm hụt trầm trọng kéo dài;                   
     b. NHTW liên tục in thêm tiền;
     c. Cả hai phương án nêu trên đều đúng.
29.  Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào thường được dùng nhiều nhất để phản ánh mức độ lạm phát của nền kinh tế:
     a. Tốc độ tăng của chỉ số CPI;
     b. Tốc độ tăng của giá vàng;
     c.Tốc độ tăng của chỉ số PPI.;
     d. Tốc độ tăng giá ngoại hối.
30.  Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây có lợi ?
     a. Người đi vay tiền;                                                       
     b. Người gửi tiền;                                                
     c. Người giữ ngoại tệ;
     d. Cả a và c đều có lợi;
     e. Cả b và c đều có lợi.




Chương 4- NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Ngân sách Nhà nước là……….của nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
            a. Các khoản thuế, phí và lệ phí;
            b. Các khoản chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên;
            c. Toàn bộ các khoản thu thường xuyên, chi thường xuyên;
            d. Toàn bộ các khoản thu, chi.
2. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu NSNN ở Việt Nam:
            a. Thuế;
            b. Phí;
            c. Lệ phí;
            d. Sở hữu tài sản DNNN và các tài sản khác.
3. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối NSNN bao gồm:
            a. Thuế, sở hữu tài sản, phí là lệ phí, phát hành trái phiếu Chính phủ;
            b. Thuế, sở hữu tài sản, phí là lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước;
            c. Thuế, sở hữu tài sản, phí là lệ phí;
            d. Thuế, phí là lệ phí, từ vay nợ của nước ngoài.
4. Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của NSNN Việt Nam:
            a. Thuế TNCN và các khoản viện trợ không hoàn lại;
            b. Thuế TNCN và thu từ các đợt phát hành công trái;
            c. Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước;
            d. Tất cả phương án trên đều sai.
5. Những khoản chi nào dưới đây là chi cho đầu tư phát triển kinh tế- xã hội:
            a. Chi hỗ trợ vốn cho DNNN và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế;
            b. Chi chính sách và bảo vệ trẻ em;
            c. Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường;
            d. Tất cả các khoản chi trên đều đúng;
            e. Chỉ có a và c là đúng.
6. Chi tiêu của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường nhằm:
            a. Đảm bảo vốn cho các doanh nghiệp hoạt động;
            b. Đảm bảo các mục tiêu kinh tế-  chính trị- xã hội- môi trường;
            c. Trả lương cho người lao động;
            d. Trả nợ nước ngoài;
            e. Tất cả các khoản chi trên đều đúng;
            f. Chỉ có a và b là đúng.
7. Ở Việt Nam, cơ quan Nhà nước nào có thẩm quyền quyết định phân bổ NSTW:
            a. Chính phủ;
            b. Bộ tài chính;
            c. Quốc hội;
            d. Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
8. Ở Việt Nam, cơ quan Nhà nước nào có thẩm quyền quyết định phân bổ NSĐP:
            a. Chính phủ;
            b. Bộ tài chính;
            c. Quốc hội;
            d. Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
9. Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên:
            a. Chi dự trữ vật tư của nhà nước;
            b. Chi dân số kế hoạch hoá gia đình;
            c. Chi giải quyết việc làm;
            d. Chi khoa học, công nghệ và môi trường;
            e. Cả b và c đều đúng.
10. Nguyên nhân thất thu thuế ở Việt Nam bao gồm:
            a. Do chính sách thuế và những bất cập trong chi tiêu của NSNN;
            b. Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức;
            c. Do những hạn chế của một số cán bộ thu thuế;
            d. Tất cả các nguyên nhân trên.
11. Chọn nguyên tắc cân đối ngân sách Nhà nước đúng:
            a. Thu NSNN ─ Chi NSNN  >  0
            b. Thu NSNN (không bao gồm thu từ đi vay) ─ Chi NS thường xuyên  >  0
            c. Thu NSNN ─ Chi thường xuyên ═ Chi đầu tư + Trả nợ (cả tín dụng nhà nước)
            d. Thu NSChi NS
12. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt NSNN dưới đây, giải pháp nào sẽ ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ:
            a. Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông;
            b. Phát hành trái phiếu quốc tế;
            c. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và tín phiếu kho bạc
            d. Tất cả các phương án nêu trên đều đúng;
            e. Chỉ có a và b là đúng.
13. Giải pháp bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước có chi phí cơ hội thấp nhất là;
            a. Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông;
            b. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp;
            c. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế xuất- nhập khẩu;
            d. Chỉ cần vay tiền của dân cư.
14. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào ?
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi.
15. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào ?
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi.
16. Khi NHTW mua vào một lượng Tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào ?
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi.
17. Khi NHTW bán ra một lượng Tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào ?
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi.
18. Khi NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?
a. Chắc chắn sẽ tăng;
b. Có thể sẽ tăng;
c. Có thể sẽ giảm;
d. Không thay đổi.


Chương 5- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1. Nghĩa vụ giữa Tài chính doanh nghiệp và Ngân sách Nhà nước thông qua:
            a. Nộp thuế;
            b. Đóng bảo hiểm;
            c. Mua công trái;
            d. Tất cả a, b, c đều đúng;
            e. Chỉ có a và b là đúng.
2. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
            a. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh;
            b. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển;
            c. Điều kiện để SXKD diễn ra liên tục và ổn định;
            d. Điều kiện để đầu tư và phát triển;
            e. Tất cả các câu trên đều đúng.
3. Vốn cố định của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
            a. Giá trị của toàn bộ TSCĐ, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp;
            b. Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp;
            c. Giá trị của TSCĐ hữu hình và vô hình của doanh nghiệp;
            d. Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ;
            e. Tất cả các phương án trên đều đúng.
4. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
            a. Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó;
            b. Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm;
            c. Giá trị của công cụ lao động và nghưuyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn;
            d. Giá trị của tài snả lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán nhà nước khác.
5. Sự khác khau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:
            a. Quy mô và đặc điểm luân chuyển;
            b. Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thái tồn tại;
            c. Đặc điểm luân chuyển, hình thái tồn tại, thời gian sử dụng;
            d. Vai trò và đặc điểm luân chuyển;
            e. Quy mô và hình thức tồn tại.
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự khác nhau giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:
            a. Tìm ra biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khấu hao TSCĐ nhanh chóng nhất;
            b. Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động;
            c. Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại;
            d. Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn;
            e. Để bảo toàn vốn cố định và an toàn trong sử dụng vốn lưu động.
7. Vốn Tín dụng Ngân hàng có những vai trò đối với doanh nghiệp, cụ thể là:
            a. Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doanh nghiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế;
            b. Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay;
            c. Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp;
            d. Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp;
            e. Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
8. Tài chính doanh nghiệp là;
            a. Quỹ tiền tệ của doanh nghiệp;
            b. Khâu cơ sở trong hệ thống tài chính quốc gia, bao gồm tài chính của các tổ chức kinh tế với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ;
            c. Là tài chính của tất cả các tổ chức kinh tế với hoạt động sản, xuất kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ;
            d. Là tài chính của các chủ thể doanh nghiệp.
9. Chi phí của hoạt động doanh nghiệp bao gồm:
            a. Chi phí sản xuất kinh doanh;
            b. Chi phí hoạt động tài chính;
            c. Chi phí bất thường;
            d. Cả ba phương án nêu trên;
            e. Chỉ bao gồm a và b nêu trên.
10. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp là:
            a. Cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước;
            b. Các loại hình doanh nghiệp;
            c. Trình độ quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp;
            d. Môi trường kinh doanh;
            e. Tất cả các nhóm nhân tố a, b, c, d nêu trên.
            f. Chỉ gồm các nhóm nhân a, b và c nêu trên.
11. Để lập quỹ dự phòng bắt buộc, doanh nghiệp phải lấy từ nguồn nào ?
            a. Doanh thu;                                                           
            b. Vốn chủ sở hữu;
            c. Lợi nhuận ròng;
            d. Vốn pháp định.
Câu 12. Để lập các quỹ bắt buộc, doanh nghiệp phải lấy từ nguồn nào ?
            a. Doanh thu;
            b. Lợi nhuận ròng;
            c. Vốn pháp định;
            d. Vốn chủ sở hữu . 
13. Tài sản nào sau đây không phải là TSCĐ của doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam:
            a. Ô-tô tải dùng cho sản xuất, kinh doanh;
            b. Máy vi tính (giá 7 triệu đồng) dùng cho quản lý doanh nghiệp;
            c. Nhà xưởng;
            d. Chứng khoán đầu tư dài hạn của doanh nghiệp;
            e. Cả b và d.
14. Thông thường, những doanh nghiệp có máy móc thiết bị có tốc độ hao mòn vô hình lớn sẽ lựa chọn phương pháp khấu hao nào sau đây?
        a. Khấu hao nhanh;
        b. Khấu hao theo đường thẳng;
        c. Phương pháp khấu hao không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh;
        d. Cả a và b;
        e. cả a và c đều đúng.
15. Giá thành sản phẩm chứa đựng các chi phí sau ..........
     a. Chi phí sản xuất;        
     b. Chi phí bán hàng;
     c. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
     d. Cả ba chi phí a, b và c nêu trên đều đúng;
     e. Chỉ gồm a và b là đúng;
     f. Chỉ gồm a và c là đúng.
16. Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, người ta đem so sánh giá trị của các tài sản có tính lỏng cao với ..........
     a. Nợ phải trả;
     b. Nợ ngắn hạn;   
     c. Tổng nguồn vốn;
     d. Nguồn vốn dài hạn.
17. Tỷ lệ nợ của doanh nghiệp được đo bằng cách nào là dễ so sánh nhất?
     a. Nợ/ Tổng vốn;                                     
     b. (Nợ/ Tổng vốn) x 100;           
     c. (Nợ/ Vốn chủ sở hữu);
     d. (Nợ/ Tổng nguồn vốn) x 100.



Chương 6- BẢO HIỂM TRONG NỀN KINH TẾ

1. Bảo hiểm xã hội là;
            a. Bảo hiểm tài sản;
            b. Bảo hiểm con người;
            c. Bảo hiểm y tế;
            d. Bảo hiểm nhân thọ;
            e. Bảo hiểm con người và bảo hiểm y tế;
            f. Bảo hiểm con người và bảo hiểm tài sản.
2. Bảo hiểm kinh doanh là:
            a. Bảo hiểm tài sản;
            b. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm con người;
            c. Bảo hiểm thất nghiệp;
            d. Bảo hiểm hưu trí;
            e. Bảo hiểm y tế;
            f. Cả b và c đều đúng.
3. Chủ doanh nghiệp bắt buộc phải đóng phí bảo hiểm cho người lao động trong doanh nghiệp được gọi là;
            a. Bảo hiểm con người;
            b. Bảo hiểm tài sản;
            c. Bảo hiểm nhân thọ;
            d. Bảo hiểm xã hội;
            e. Tất cả các phương án nêu trên đều đúng.
4. Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào Trái phiếu địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế ?
a. Vì sinh mạng con người là quý nhất;
b. Vì Trái phiếu địa phương cũng là một dạng Trái phiếu Chính phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các công ty bảo hiểm sinh mạng.
c. Vì loại hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.
d. Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn.
5. Bảo hiểm thuộc loại ..........
     a. Quan hệ tài chính hoàn toàn có điều kiện;
     b. Quan hệ tài chính không hoàn trả;
     c. Quan hệ tài chính có hoàn trả.
         Trả lời: 2a.
6.  Quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thương mại không hình thành từ ..........
     a. Sự hỗ trợ của Ngân sách nhà nước;
     b. Lãi đầu tư;
     c. Phí bảo hiểm;
     d. Tất cả a, b và c đều đúng;
     e. Chỉ có a và c là đúng;
     f.  Chỉ có b và c là đúng.
   






Chương 7-  TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG

1.  Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng ?
a. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều;
b. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau;
c. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn;
d. Tất cả các câu trên đều đúng;
e. Chỉ có mệnh đề b và c nêu trên là đúng.
2. Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau ?
a. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao;
b. Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao;
c. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao;
d. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn Trái phiếu Chính phủ;
e. Cả c và d đều không đúng.
3. Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay ?
a. Tiết kiệm của hộ gia đình;
b. Quỹ khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp;
c. Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương;
d. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp;
e. Tất cả các phương án trên;
f. Chỉ có c và d là đúng;
g. Chỉ có a và c là đúng.
4. Chọn các mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
a. Chứng khoản có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp;
b. Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng cao;
c. Các chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn các chứng khoán dài hạn;
d. Tất cả các mệnh đề a, b và c nêu trên đều đúng;
e. Không có mệnh đề nào nêu trên là đúng;
f. Chỉ có mệnh đề a và c là đúng;
g. Chỉ có mệnh đề a và b là đúng.
5. Giả định các yếu tố khác không đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ ..........
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không bị ảnh hưởng;
d. Thay đổi do chính sách điều tiết của Nhà nước.
6. Giả định các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ:
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi.
 7. Giả định các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất trên thị trường giảm, thị giá của trái phiếu sẽ là ..........
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi.
8. Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ ..........
a. Càng tăng;
b. Càng giảm;
c. Không thay đổi.
9. Không kể tới các yếu tố khác như: Thị trường phân cách hay môi trường ưu tiên, khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ.........
a. Không thay đổi;
b. Càng thấp;
c. Càng cao;
d. Cao gấp đôi.
10. Lãi suất thực có nghĩa là ...........
a. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế;
b. Là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu;
c. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát;
d. Là lãi suất LIBOR, SIBOR, hay PIBOR...
11. Khi lãi suất giảm trong điều kiện của Việt Nam, bạn sẽ..........
a. Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ;
b. Bán Trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp;
c. Bán Trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn;
d. Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác.
12. Nhu cầu vốn vay của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính Phủ và Thuế giảm xuống?
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không thay đổi;
d. Không có cơ sở để đưa ra nhận định.
13. Phải chăng tất cả mọi người đều thiệt hại khi lãi suất tăng?
            a. Đúng, nhất là các Ngân hàng thương mại;
b. Sai, vì các NHTM luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay;
c. 50% số người có lợi và 50% số người bị thiệt;
d. Tất cả các nhận định trên đều sai.
14. Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ cung tiền tệ, bởi vì: ...........
a. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất;
b. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất;
c. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất;
d. Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.
15. Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) phụ thuộc vào các yếu tố:..........
            a. nhu cầu về nguồn vốn của Ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi;
b. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng;
c. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng;
d. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
 16. Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì ........
a. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm;
b. lãi suất danh nghĩa sẽ tăng;
c. Lãi suất thực sẽ tăng;
d. Không có cơ sở để xác định.
17. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ phụ thuộc vào ..........
a. Mức độ rủi ro của món vay;
b. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau;
c. Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên;
d. Vị trí địa lý của khách hàng vay vốn;
e. Tất cả các trường hợp a, b, c và d nêu trên đều đúng;
f. Chỉ có a, b và c là đúng;
g. Chỉ có b, c và d là đúng.
18. Nếu cung tiền tăng,  giả định các yếu tố khác không đổi, thị giá chứng khoán được dự đoán sẽ...........
            a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không đổi.
19. Lãi suất thoả thuận được áp dụng trong tín dụng ngoại tệ và đồng Việt Nam được áp dụng từ nước ta kể từ ..........
a. Tháng 07/2001 và tháng 07/2002;
b. Tháng 7/2001 và tháng 6/2002;
c. Tháng 07/2002 và tháng 07/2003;
d. Tháng 07/2003 và tháng 07/2004.
20.  Lãi suất tín dụng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ?
     a. Rủi ro của khoản vay;                        
     b. Thời hạn cho vay;
     c. Cách tính lãi;
     d. Chỉ có yếu tố a và b nêu trên là đúng;
     e. Chỉ có yếu tố b và c nêu trên là đúng;
     f. Tất cả ba yếu tố a, b và c nêu trên đều đúng.
21.  Lãi suất ..........
     a. Phản ánh chi phí của việc vay vốn;                                                 
     b. Phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay;
     c. Cả hai phương án a và b nêu trên đều đúng.
22. Lãi suất tái chiết khấu là ..........                                                                      
     a. Lãi suất của các khoản vay liên ngân hàng qua đêm;                               
     b. Lãi suất NHTM cho khách hàng tốt nhất vay;                                                       
     c. Là lãi suất do NHTW ấn định;
     d. Là lãi suất do NHTW cho các NHTM vay.
23. Lãi suất tái chiết khấu phải đảm bảo ..........
     a. Thấp hơn lãi suất chiết khấu;                       
     b. Cao hơn lãi suất chiết khấu;
     c. Cả a và b đều sai.
24. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng ..........
     a. Sẽ cố định trong suốt thời kỳ đó;
     b. Sẽ thay đổi tuỳ theo lãi suất trên thị trường;
     c. Cả a và b đều sai.
25. Lãi suất liên ngân hàng sẽ chịu sức ép phải tăng lên khi ...........
     a. Lãi suất tái chiết khấu tăng;
     b. Lãi suất chiết khấu tăng;
     c. Cả a và b đều đúng;
     d. cả a và b đều sai.


Chương 8- HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ

1. Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và ở Việt Nam vì ...........
a. Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn với chi phí thấp nhất;
b. Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn;
c. Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng TM từ trước cho đến nay;
d. Hình thức này có thể làm cho bất cứ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền tệ quốc tế (Internationl money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.
 2. Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế?
a. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các NH khác;
b. Các cuộc phá sản của ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế;
c. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại;
d. tất cả các ý kiến nêu trên đều đúng;
e. Tất cả các ý kiến trên đều sai.
3. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là ..........
a. Công ty cổ phần thật sự lớn;
b. Công ty đa quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước;
c. Một Tổng Công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng;
d. Một loại hình trung gian tài chính.
4. Chiết khấu thương phiếu có thể hiểu là ..........
a. Ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị thương phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường;
b. Mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ nào đó với lãi suất chiết khấu;
c. Ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại ngân hàng và ngân hàng không tính lãi;
d. Một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị thương phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của thương phiếu đó;
e. Tất cả các ý trên đều sai.
5. Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các NHTM cần phải ..........
a. Cho vay càng ít càng tốt;
b. Cho vay càng nhiều càng tốt;
c. Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp;
d. Không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng;
e. Cả phương án c và d đều đúng.
6. Nợ quá hạn là tình trạng chung của các NHTM bởi vì: ...........
a. Các ngân hàng luôn chạy đua theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận;
b. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể;
            c. Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn;
d. Có sự can thiệp quá nhiều của Chính Phủ;
e. Tất cả các ý trên đều đúng.
7. Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thường dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng có quy mô nhỏ?
a. Có lợi thế và lợi ích theo quy mô;
b. Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng;
c. Có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá giảm thiểu rủi ro;
d. Vì tất cả các yếu tố trên;
e. Chỉ có a và b là đúng.
8. Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các ngân hàng nắm giữ một số loại tài sản nào đó nhằm mục đích ..........
a. Để tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh do chính bản thân các ngân hàng này;
b. Để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống;
c. Để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong cùng một địa bàn;
d. Để giảm sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp;
e. Tất cả các ý trên đều đúng;
9. Trong trường hợp nào "giá trị thị trường của một ngân hàng trở thành kém hơn" giá trị trên sổ sách?
a. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và khả năng thu hồi nợ là rất khó khăn;
b. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng;
c. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng;
d. Cơ cấu tài sản bất hợp lý;
e. Tất cả các ý nêu trên đều đúng;
f. Chỉ có ý a và d nêu trên là đúng.
10. Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?
a. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính Phủ;
b. Nhóm nguyên nhân thuộc về Hiệp hội Ngân hàng thế giới;
c. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân NHTM;
d. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.
11. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM nhất thiết phải ..........
a. Bằng 10% nguồn vốn huy động;
b. Bằng 10% nguồn vốn;
c. Bằng 10% doanh số cho vay;
d. Bằng 10% tiền gửi không kỳ hạn;
e. Theo quy định của NHTW trong từng thời kỳ.
12. Tài sản thế chấp của một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn ...........
a. Có giá trị tiền tệ và đảm bảo các yêu cầu pháp lý cần thiết;
b. Có thời gian sử dụng lâu dài và được nhiều người ưa thích;
c. Có giá trị trên 10.000.000 triệu đồng và được rất nhiều người ưa thích;
d. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn và có giá trị từ 10.000.000 triệu đồng.
13. Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một NHTM có thể được hiểu là ..........
a. Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của NHTW;
b. Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% và nợ quá hạn dưới 8%;
c. Không có nợ xấu và nợ quá hạn;
d. Hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép;
            e. Tất cả các ý nêu trên đều đúng.
14. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một NHTM được coi là an toàn khi đạt ở mức ..........
a. 5%.
b. 8%
c. 10%.
d. 12%.
e. Không có phương án nào đúng.
15. Phí tổn và lợi ích của chính sách "quá lớn không để vỡ nợ" là gì?
a. Chi phí lớn nhưng có khả năng chịu đựng tổn thất, thậm chí thua lỗ;
b. Chi phí quản lý lớn nhưng dễ dàng thích nghi với thị trường;
c. Bộ máy cồng kềnh kém hiệu quả nhưng tiềm lực tài chính mạnh;
d. Chi phí đầu tư vào lớn nhưng hoạt động kinh doanh mạnh.
 16. Nợ quá hạn của một NHTM được xác định bằng ..........
a. Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ;
b. Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ;
c. Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế;
d. Số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.
17.Chức năng trung gian của một NHTM có thể hiểu là ..........
a. Làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền;
b. Làm cầu nối giữa các đối tượng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán;
c. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
d. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.
18. Vì sao các NHTM cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?
a. Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng;
b. Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu;
c. Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát;
d. Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này;
e. Tất cả các phương án nêu trên đều đúng;
f. Chỉ có phương án b và c là đúng;
g. Chỉ có phương án b và d là đúng.
19. Cơ sở để một ngân hàng tiến hành lựa chọn khách hàng bao gồm ..........
a. Khách hàng thuộc đối tượng ưu tiên của Nhà nước và thường xuyên trả nợ đúng hạn;
b. Khách hàng có công với cách mạng và cần được hưởng các chính sách ưu đãi;
c. Căn cứ vào mức độ rủi ro và thu nhập của món vay;
d. Khách hàng có trình độ từ Đại học trở lên.
20. Các ngân hàng cạnh tranh nhau chủ yếu dựa trên các công cụ ..........
a. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng cao lãi suất huy động;
b. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm, dịch vụ ngân hàng;
c. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của Nhà nước;
d. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích cao dù có mạo hiểm;
21. Các NHTM nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vượt quá ở mức ..........
a. 8% trên tổng tài sản;
b. 40% trên tổng nguồn vốn;
c. 10% trên tổng nguồn vốn;
d. Tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng.
22. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm ..........
a. Sự yếu kém của ngân hàng và khách hàng thiếu ý thức tự giác;
b. Sự quản lý lỏng lẻo của Chính Phủ và các cơ quan quản lý chức năng;
c. Đầu tư sai hướng và những tiêu cực trong hoạt động tín dụng;
d. Sự yếu kém của ngân hàng, khách hàng và những nguyên nhân khác.
23. Các NHTM Việt Nam có được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán không?
a. Hoàn toàn không;
b. Được tham gia không hạn chế;
c. Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế;
d. Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.
24. Sự khác nhau căn bản giữa một NHTM và một công ty bảo hiểm là ..........
a. NHTM không được thu phí của khách hàng;
b. NHTM được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi tăng khả năng cho vay cả hệ thống;
c. NHTM không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung và dài hạn trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp;
d. NHTM không được phép tham gia kinh doanh trên thị trường chứng khoán;
e. Cả hai ý c và d đều đúng.
25. Cơ quan quản lý hoạt động NHTM an toàn và có hiệu quả nhất sẽ phải là ..........
a. Ngân hàng trung ương;
b. Bộ Tài chính;
c. Bộ Công an;
d. Bộ Tư pháp;
e. Không phải tất cả các cơ quan nói trên.
26. Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân hàng trung gian là nghiệp vụ phát hành ?
a. Tạm thời;
b. Vĩnh viễn;
c. Không xác định.
27. Chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam bao gồm có các công cụ chủ yếu như sau: ..........
a. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng;
b. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách chiết khấu và tái chiết khấu, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.
c. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách công nghiệp hoá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng;
d. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách tài chính doanh nghiệp.
28. Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ ..........
     a. Phát hành tiền;                                                                        
     b. Làm trung gian thanh toán cho các ngân hàng trong nước;
     c. Cả hai phương án nêu trên đều đúng.
29. Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ ..........
     a. Ổn định giá trị đồng nội tệ;
     b. Cung cấp vốn cho các dự án đầu tư của Chính Phủ;
     c. Cả hai phương án a và b nêu trên đều đúng.
30. Ngân hàng trung ương ngày nay.........
     a. Chịu trách nhiệm quản lý vĩ mô về hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng;
     b. Cung cấp vốn kinh doanh ban đầu cho các ngân hàng;   
     c. Cả a và b nêu trên đều đúng;
     d. Cả  a và b nêu trên đều sai.
31. Trong các mục tiêu của chính sách tiền tệ......
     a. Mục tiêu ổn định giá cả và giảm thất nghiệp chỉ mâu thuẫn với nhau trong ngắn hạn;
     b. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm thống nhất với nhau;
     c. Cả a và b đều đúng.
32. Trong các mục tiêu của chính sách tiền tệ ..........
     a. Mục tiêu ổn định giá cả và giảm thất nghiệp chỉ mâu thuẫn với nhau trong ngắn hạn;
     b. Mục tiêu kiềm chế lạm phát và tăng trưởng kinh tế mâu thuẫn với nhau trong dài hạn
     c. Cả a và b đều đúng.
33. Chính sách tiền tệ không sử dụng công cụ ..........
     a. Nghiệp vụ thị trường mở;                                          
     b. Tái chiết khấu thương phiếu;
     c. Tỷ lệ dự trữ quá mức.
34. Công cụ chính sách tiền tệ nào giúp NHTW có sự chủ động cao nhất:
     a. Dự trữ bắt buộc;                                                          
     b. Lãi suất tái chiết khấu;
     c. Thị trường mở;
     d. Cả ba công cụ a, b và c nêu trên đều đúng trên;
     e. Chỉ có phương án a và b là đúng;
     f. chỉ có phương án b và c là đúng.
35.  Nếu NHTW muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTW có thể ...........
     a. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc;
     b. Mua chứng khoán trên thị trường mở;
     c. Hạ lãi suất tái chiết khấu;
     d. Cả a và b đều đúng.
36. Tiền dự trữ bắt buộc của NHTM nằm tại ..........
     a. Chính NHTM đó;
     b. Kho bạc Nhà nước;
     c. Ngân hàng Trung ương;
     d. Cả a, b và c nêu trên đều đúng;
     e. Chỉ có phương án a và c là đúng;
     f. Chỉ có phương án b và c là đúng.
37.  Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục đích ..........
     a. Đảm bảo khả năng thanh toán;                                             
     b. Thực hiện chính sách tiền tệ;
     c. Tăng thu nhập cho NHTM;
     d. Cả ba mục đích a, b và c nêu trên đều đúng;
     e. Chỉ có a và b là đúng;
     f. chỉ có b và c là đúng.



Chương 9- THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

1. Đặc trưng nào khiến cho Thị trường chứng khoán bị coi là có tính chất "may rủi" giống với "sòng bạc" ?
a. Rủi ro cao và tất cả mọi người tham gia đều giàu lên một cách nhanh chóng;
b. Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối;
c. Rất nhộn nhịp, hấp dẫn, thích hợp với những người ưa mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền;
d. Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi.
2 Thị trường chứng khoán trên thực tế chính là ..........
a. Sở giao dịch chứng khoán;
b. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn;
c. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán;
d. Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.
3. Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là ..........
a. Thị trường mở;
b. Thị trường chứng khoán;
c. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán;
d. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm;
e. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm giữa các NHTM với các doanh nghiệp và dân cư.
4. Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là ..........
a. Thời gian chuyển giao vốn và mức độ rủi ro;
b. Thời gian, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia;
c. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất;
d. Các chủ thể tham gia và lãi suất;
e. Thời hạn chuyển giao vốn.
5. Các công cụ tài chính nào dưới đây là chứng khoán:
a. Chứng chỉ tiền gửi (CDs);
b. Kỳ phiếu ngân hàng;
c. Cổ phiếu phổ thông;
d. Thương phiếu;
e. Tín phiếu Kho bạc;
f. Trái phiếu Chính phủ.
6. Các chủ thể tham gia vào thị trường mở gồm ...........
a. Ngân hàng trung ương;
b. Các tổ chức trung gian tài chính phi ngân hàng và các NHTM thành viên;
c. Hộ gia đình;
d. DNNN dưới hình thức các Tổng Công ty;
e. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh với quy mô rất lớn;
f. Tất cả các chủ thể nêu trên;
g. Chỉ bao gồm a và b.
7. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp trong năm tới, bạn sẽ nắm giữ tài sản ..........
a. Cổ phiếu phổ thông;
b. Trái phiếu Chính phủ;
c. Vàng SJC và ngoại tệ mạnh;
d. Bất động sản;
f. Đồ điện tử và gỗ cũ.
8. Thứ tự theo mức độ an toàn của các công cụ tài chính được sắp xếp như sau:
a. Tín phiếu Kho bạc, Chứng chỉ tiền gửi, Trái phiếu ngân hàng, Trái phiếu chính phủ, Cổ phiếu;
b. Tín phiếu Kho bạc, Trái phiếu Chính phủ, Chứng chỉ tiền gửi, Trái phiếu Ngân hàng, cổ phiếu;
c. Chứng chỉ tiền gửi, Tín phiếu Kho bạc, Trái phiếu ngân hàng, Trái phiếu chính phủ, Cổ phiếu;
d. Trái phiếu ngân hàng, Chứng chỉ tiền gửi, Tín phiếu Kho bạc, Trái phiếu chính phủ, Cổ phiếu;
e. Trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu ngân hàng, Chứng chỉ tiền gửi, Tín phiếu Kho bạc, Cổ phiếu;
f. Tất cả các phương án sắp xếp theo thứ tự trên đều sai.
9. Phiếu nợ chuyển đổi là ..........
a. Cổ phiếu phổ thông;
b. Trái phiếu công ty;
c. Trái phiếu công ty có khả năng chuyển thành cổ phiếu phổ thông;
d. Trái phiếu Chính phủ có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu của bất cứ công ty cổ phần nào;
e. Không phải các loại giấy tờ có giá trên;
10. Thị trường OTC ...........
a. Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi;
b. Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển;
c. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các DNVVN;
d. Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên;
e. Là thị trường bán buôn các loại chứng khoán.
11. Các công cụ tài chính bao gồm ...........
a. Các giấy tờ có giá được mua, bán trên thị trường tài chính;
b. Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi;
c. Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng;
d. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
12. Chứng khoán là ............
a. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính;
b. Cổ phiếu và trái phiếu các loại;
c. Các giấy tờ có giá mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ và được mua bán trên thị trường;
d. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu;
e. Tất cả các phương án nêu trên đều đúng.
13. Chức năng cơ bản nhất của Thị trường chứng khoán là ............
a. Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp;
b. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư;
c. Dự báo sức khoẻ của nền kinh tế, kênh dẫn vốn quan trọng bậc nhất của nền kinh tế thị trường;
d. Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, tạo khả năng giám sát của Nhà nước.
14. Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán là vì .............
a. Hai "kênh" dẫn vốn này cạnh tranh trực tiếp với nhau và "kênh" có hiệu quả hơn sẽ tồn tại và phát triển;
b. Hai "kênh" này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy sẽ đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế;
c. Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường;
d. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại;
e. Không có phương án nào nêu trên là đúng.
15. Chức năng của thị trường tài chính là ...........
a. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư;
b. Tổ chức các hoạt động tài chính;
c. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm;
d. Đáp ứng được các nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế;
e. Tất cả các phương án trên đều đúng;
f. Chỉ có phương án c và d là đúng.
16. Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng ..........
a. Tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính;
b. Giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính;
c. Đa dạng hoá và tăng tính sôi động của các hoạt động của thị trường tài chính;
d. Đáp ứng nhu cầu của mọi đối tương tham gia thị trường tài chính;
e. Tất cả các phương án nêu trên đều đúng.
17. Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm nào sau đây:
     a. Thành viên tham gia trên thị trường có hạn;          
     b. Giá cả không có tính chất đồng nhất;
     c. Mua bán qua trung gian;
     d. Tất cả ba đáp án a, b, c nêu trên đều đúng;
     e. Chỉ có a và c là đúng.
18. Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán ..........
     a. Các loại cổ phiếu;                                                                  
     b. Trái phiếu Chính phủ;
     c. Trái phiếu công ty;
     d. Tín phiếu kho bạc;
     e. Tất cả a, b, c và d;
     f. Chỉ có a, b và c là đúng.
19. Thị trường tiền tệ ...........
      a. Là thị trường tài trợ cho những thiếu hụt về phương tiện thanh toán của các chủ thể kinh tế;
     b. Là nơi diễn ra các giao dịch về vốn có thời hạn từ hai năm trở xuống;
     c. Cả a và b đều đúng.
20. Thị trường vốn ..........
     a. Là thị trường cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế;                     
     b. Lưu chuyển các khoản vốn có kỳ hạn sử dụng trên 1 năm;
     c. Cả a và b đều đúng.
21. Trên thị trường vốn, người ta mua bán ..........
     a. Trái phiếu ngân hàng;
     b. Thương phiếu;
     c. Chứng chỉ tiền gửi;
     d. Cả a, b và c đều đúng;
     e. Chỉ có a và c là đúng.
22. Những đặc điểm nào sau đây thuộc về thị trường sơ cấp:
     a. Là thị trường mua bán lần đầu tiên các chứng khoán mới phát hành;
     b. Được tổ chức hoạt động dưới hình thức các Sở giao dịch;
     c. Cả a và b đều đúng.
23. Một doanh nghiệp hợp tác với một công ty chứng khoán để phát hành một đợt trái phiếu mới sẽ tham gia vào giao dịch trên thị trường .........., thị trường ..........
     a. Thứ cấp, tiền tệ;                                                                                  
     b. Thứ cấp, vốn;
     c. Sơ cấp, tiền tệ;
     d. Sơ cấp, vốn.
24. Một trái phiếu thời hạn 5 năm do ngân hàng ABC phát hành tháng 3/2009 bây giờ sẽ được giao dịch ở ...........
     a. Thị trường tiền tệ sơ cấp;
     b. Thị trường tiền tệ thứ cấp;
     c. Thị trường vốn sơ cấp;
     d. Thị trường vốn thứ cấp;
     e. Không có thị trường nào cả.
25. Công cụ nào sau đây có tính lỏng và độ an toàn cao nhất:
     a. Chứng chỉ tiền gửi;
     b. Tín phiếu kho bạc;
     c. Thương phiếu;
     d. Hợp đồng mua lại.
26. Đặc điểm nào sau đây đúng với trái phiếu:
     a. Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
     b. Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn;
     c. Cả hai đặc điểm a và b nêu trên đều đúng.
27. Đặc điểm nào sau đây đúng với trái phiếu:
     a. Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
     b. Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên;
     c. Cả hai đặc điểm a và b nêu trên đều đúng.
28. Điểm chung giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông là:
     a. Tỷ lệ cổ tức thay đổi tuỳ theo kết quả kinh doanh của công ty;
     b. Đều được quyền sở hữu tài sản ròng của công ty;
     c. Cả a và b nêu trên đều đúng.
29. Nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường là ...........
     a. Lãi suất trên thị trường;
     b. Lạm phát dự tính;                                                                   
     c. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp;
     d. Tất cả ba nhân tố nêu trên đều đúng;
     e. Chỉ có a và b là đúng;
     f. chỉ có b và c là đúng.
30. Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi:
     a. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu phổ thông;           
     b. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh;
     c. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc;
     d. Tất cả ba đặc điểm trên đều đúng;
     e. Chỉ có a và c là đúng;
     f. chỉ có a và b là đúng.
31. Với tư cách là một nhà đầu tư chứng khoán ngại rủi ro, phương cách nào sau đây được bạn lựa chọn:
     a. Đầu tư vào chứng khoán của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch;
     b. Đầu tư chứng khoán thông qua thị trường phi tập trung;
     c. Giao dịch trực tiếp với người bán cổ phiếu công ty;
     d. Cả ba cách thức trên đều rủi ro như nhau.
32. Các công ty tài chính chuyên ..........
     a. Huy động các khoản vốn lớn rồi chia nhỏ ra để cho vay;
     b. Tập hợp các khoản vốn nhỏ lại thành khoản lớn để cho vay;
     c. Cả a và b.
33. Các công ty chứng khoán Việt Nam không được phép thực hiện hoạt động nào sau đây:
     a. Quản lý danh mục vốn đầu tư;
     b. Bảo lãnh phát hành chứng khoán;
     c. Tư vấn đầu tư chứng khoán;
     d. Cho vay để mua chứng khoán.
34. Ngân hàng thương mại ngày nay ..........
     a. Được xem là cầu nối giữa người đi vay và người cho vay;
     b. Được phép phát hành tiền giấy;
     c. Cả a và b.
Câu 35. Các ngân hàng thương mại ..........
     a. Cung cấp tín dụng chủ yếu cho lĩnh vực thương mại và công nghiệp;
     b. Huy động vốn chủ yếu thông qua các dịch vụ gửi tiền và thanh toán;
     c. Cả a và b đều đúng.
36. Tài khoản tiền gửi thanh toán ..........
     a. Cho phép người gửi tiền được phép rút ra bất cứ lúc nào;                       
     b. Trả lãi thấp nhất trong các dạng tiền gửi;
     c. Cả a và b nêu trên đều đúng.
37. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại ..........
     a. Tối thiểu phải bằng vốn pháp định;
     b. Không được phép thay đổi trong suốt quá trình hoạt động;
     c. Cả a và b nêu trên đều đúng;
     d. Cả a và b nêu trên đều sai.
38. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của NHTM:
     a. Chức năng trung gian tín dụng;                                
     b. Chức năng trung gian thanh toán;
     c. Chức năng ổn định tiền tệ;
     d. Chức năng “tạo tiền”;
     e. Cả c và d nêu trên đều không phải là chức năng của NHTM.
39. Trong bảng tổng kết tài sản của một NHTM, khoản mục nào không thuộc tài sản Nợ:
     a. Tiền gửi, tiền vay các NHTM khác; 
     b. Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng; 
     c. Vốn tự có và các quỹ;
     d. Cho vay và đầu tư chứng khoán;
     e. Chỉ có a và d nêu trên là không thuộc tài sản Nợ của NHTM.
40. Tài sản nào không phải là tài sản Có của ngân hàng thương mại:
     a. Dự trữ vượt mức;
     b. Trái phiếu Chính phủ;
     c. Cho vay thế chấp;
     d. Tất cả ba phương án a, b và c nêu trên đều là tài sản Có của NHTM.
41. Đối với các NHTM ở Việt Nam, nguồn vốn nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất:
     a.  Vốn tự có;
     b. Vốn đi vay từ NHTW;
     c. Nguồn vốn huy động tiền gửi;
     d. Vay từ các tổ chức tài chính khác.
42. Các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại bao gồm ..........
     a. Cung cấp các dịch vụ thanh toán;
     b. Cho vay ngắn hạn và dài hạn;
     c. Bao gồm cả a và b nêu trên.
Câu 43.  Nghiệp vụ nào không phải là nghiệp vụ trung gian của NHTM:
     a. Nghiệp vụ hối đoái;                                       
     b. Nghiệp vụ thư tín dụng;
     c. Nghiệp vụ tín thác;
     d. Nghiệp vụ cho vay;
     e. Cả c và d nêu trên đều không phải là nghiệp vụ trung gian của NHTM.
44. Những tổ chức nào sau đây được làm trung gian thanh toán:
     a. Ngân hàng thương mại;
     b. Quỹ đầu tư;
     c. Công ty tài chính;       
     d. Cả a, b và c đều đúng;
     e. Chỉ có a và c là đúng.
45. Số nhân tiền tăng lên khi ..........
     a. Các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt tăng lên;
     b. Ngân hàng thương mại giảm dự trữ vượt mức;
     c. Hoạt động thanh toán bằng thẻ trở nên phổ biến hơn;
     d. Cả ba đáp án a, b và c nêu trên đều đúng;
     e. Chỉ có a và c là đúng;
     f. Chỉ có b và c là đúng.




Chương 10- TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1. Khi Việt Nam bị thiên tai (tai nạn, mất mùa), tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng Đô la Mỹ sẽ thay đổi như thế nào?
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không đổi;
d. Biến động tăng giá cho Đô la Mỹ.
2. Khi đồng Frăng Pháp tăng giá, bạn thích uống nhiều rượu vang California hơn hay nhiều rượu vang Pháp hơn (bỏ qua yếu tố sở thích)?
a. Rượu vang Pháp;
b. Rượu vang California;
c. Không có căn cứ để quyết định.
3. Thế giới có thể tiến tới một nền kinh tế hợp nhất với một đồng tiền duy nhất được không?
a. Có thể từ nay đến 2030 vì các nước Cộng đồng Châu Âu là một ví dụ;
b. Sẽ rất khó khăn, vì sự phát triển và nền kinh tế của các nước không đồng đều;
c. Chắc chắn thành hiện thực vì mục tiêu chung của các nước là như vậy;
d. Chắc chắn, vì toàn cầu hoá đã trở thành xu thế tất yếu.
4. Cán cân thanh toán quốc tế của một nước có thực sự là cân đối không?
            a. Có;
b. Không;
c. Cân đối chỉ là ngẫu nhiên tạm thời;
d. Cân đối chỉ khi có sự can thiệp của Chính Phủ.
5. Khi Hiệp ước song phương giữa Mỹ và Việt Nam (BTA) được thực hiện, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ biến động như thế nào?
a. Tăng;
b. Giảm;
c. Không đổi;
d. Biến động tăng giá cho Đồng Đô la Mỹ;
e. Chưa có cơ sở khẳng định.
6. Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu ..........
a. Bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất trong nước;
b. Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của NSNN;
c. Bảo đảm khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu kinh tế xã hội;
d. Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế.
7. Thâm hụt ngân sách của Chính phủ có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế không?
a. Có.
b. Không.
c. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

Bộ môn Tài chính ngân hàng

0 nhận xét:

Đăng nhận xét